Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ thì đc 11,2l H2
a) Tính % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M
c) Tính CM dung dịch muối sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Mg và MgO bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch A và 4,48 lít khí.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trọng hỗn hợp ban đầu và CM của mỗi dung dịch axit đã dùng
b. Tính CM của chất tan trọng dung dịch A thu được sau phản ướng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
hòa tan hoàn toàn 13,45g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu trong dung dịch H2SO4 0,5M loãng, dư thì thu được 5,6l khí bay ra ở ĐKTC và còn lại 8g phần rắn Y không tan.
A/ tính phần trăm khối lượng mỗi chất ban đầu
B/ tính thể tích dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng
a) Y là Cu
$m_{Cu} = 8(gam)$
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có : $27a + 56b + 8 = 13,45(1)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ; b = 0,025$
$\%m_{Cu} = \dfrac{8}{13,45}.100\% = 59,47\%$
$\%m_{Al} = \dfrac{0,15.27}{13,45}.100\% = 30,11\%$
$\%m_{Fe} = 10,42\%$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,25(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25}{0,5} = 0,5(lít)$
hòa tan 8,25 hỗn hợp gồm Mg và Al = 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 19,6% (d=1,2g/ml) thu đc 2,24 lít khí (đktc) và dd A.
a) tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
c) tính nồng độ % của dd A.
giúp mình nhanh với!! cảm ơn ạ!!
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a_______a________a______a (mol)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
b_______\(\dfrac{3}{2}\)b_________\(\dfrac{1}{2}\)b_____\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
a) Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=8,25\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\) Hệ có nghiệm âm
*Bạn xem lại đề !!!
Hòa tan hoàn toàn 7.5 g hỗn hợp mg và al trong dung dịch h2so4 loãng sau p/ứ thu được 7.84l h2(đktc) A viết pt p/ứ B tính% kl mỗi kl trong hỗn hợp ban đầu
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ b) n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 24a + 27b = 7,5(1)\\ n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{7,5}.100\% = 64\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 64\% = 36\%\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp z gồm Al và Mg trong dung dịch H2 SO4 loãng 24,5% vừa đủ thì khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng so với dung dịch axit ban đầu là 7 gam . a) viết phương trình hóa học phản ứng, Tính khối lượng mỗi chất trong Z b) tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Bài 2. Hòa tan 6,6 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch B và 7,168 lít (đktc) khí H2. Dẫn H2 qua CuO (vừa đủ) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và tính m.
Bài 2. Hòa tan 6,6 gam hỗn hợp A gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ) thu được dung dịch B và 7,168 lít (đktc) khí H2. Dẫn H2 qua CuO (vừa đủ) nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A và tính m.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{7,168}{22,4}=0,32\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
a 0,32
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
b 0,32
Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Mg
Theo đề ta có : mAl Mg+ m = 6,6 (g)
⇒ nAl . MAl + nMg . MMg = 6,6 g
27a + 24b = 6,6g (1)
Theo phương trình : 3a + 1b = 0,32 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 24b = 6,6
3a + 1b = 0,32
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,024\\b=0,248\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl . MAl
= 0,024 .27
= 0,648 (g)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,248 . 24
= 5,952 (g)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,32 0,32
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,32.1}{1}=0,32\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,32 . 64
= 20,48 (mol)
Chúc bạn học tốt
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn bằng V1 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 58,4 gam muối sunfat và V2 lít khí H2 (đkc). Tính V1 và V2
Câu 10: Cho 15, 8 gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thấy dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%)
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn Fe và Mg (tỉ lệ về khối lượng là 7:3) bằng 100 gam dung dịch HCl a% thì thu được m gam muối và V lít H2 (đkc). Tín a, m, V
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 41,5 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 0,15 mol SO2 và và 0,15 mol H2S. Tính m và khối lượng dung dịch H2SO4 98%.
Câu 15: Cho m gam Al và H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm khí gồm SO2 và H2S. Biết khối lượng hỗn hợp A bằng 13,2 gam. Tính m và số mol H2SO4 phản ứng
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg (tỉ lệ mol là 1:2) bằng ding dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 3,36 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S. biết tỉ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 27. Tính khối lượng kim loại, khối lượng muối
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = a(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ 20 + 98a = 58,4 + 2a\\ \Rightarrow a = 0,4\\ \Rightarrow V_1 = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)\\ V_2 = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)
Hòa tan 16g hỗn hợp gồm Al vào Cu vào dung dịch H2SO4 , sau a pư thu đc 2,24l khí H2 ở đktc. Tính % mỗi kl trong hỗn hợp ban đầu
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{0,2}{3}(mol)$
$\%m_{Al} = \dfrac{ \dfrac{0,2}{3}.27}{16}.100\% = 11,25\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 11,25\% = 88,75\%$